Ngân hàng mở thẻ tín dụng tốt nhất thường được đánh giá dựa trên các tiêu chí như uy tín, hạn mức tín dụng, thẻ hoàn tiền, phí thường niên,… sẽ là những gợi ý giúp bạn tìm được ngân hàng mở thẻ tín dụng phù hợp. nhất với mình.
Thẻ tín dụng là phương thức thanh toán mới thay thế cho việc thanh toán bằng tiền mặt, khách hàng có thể chi tiêu trước, trả tiền sau và được hưởng nhiều lợi ích ưu việt của việc sử dụng thẻ tín dụng.
Bạn cũng có thể coi thẻ tín dụng là một hình thức vay tiền của ngân hàng, tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất so với các hình thức vay khác là khi sử dụng thẻ tín dụng, chỉ có chủ thẻ mới trả tiền theo hình thức. trong khoảng thời gian quy định (thường là 45 ngày) sẽ không tính thêm bất kỳ khoản lãi nào trên thẻ.
Hiện nay, thẻ tín dụng đang trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực trong cuộc sống của mỗi người về mặt tài chính, nhưng bạn đã biết nên mở thẻ tín dụng ngân hàng nào để được hưởng ưu đãi tối đa khi chi tiêu, thuận tiện thanh toán? Hãy cùng các chuyên gia trang BK8 tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Mục Lục Bài Viết
Tiêu chí chọn ngân hàng làm thẻ tín dụng
Hiện tại, khách hàng có thể lựa chọn mở thẻ tín dụng với ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng được phép phát hành thẻ. Tuy nhiên, theo lời khuyên của nhiều chuyên gia, khách hàng nên mở thẻ tại ngân hàng vì nó mang lại nhiều lợi ích thiết thực. Để lựa chọn ngân hàng phù hợp với bản thân và nhu cầu, bạn có thể tham khảo một số tiêu chí sau:
Uy tín và thương hiệu
Một ngân hàng có tên tuổi, uy tín, lịch sử và ít biến động, hệ thống mạng lưới rộng khắp, nhiều loại hình dịch vụ sẽ là sự lựa chọn để bạn quyết định làm thẻ tín dụng. Bạn không nên chọn những ngân hàng nhỏ, dịch vụ yếu kém, nhiều biến động xấu vì nó tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Chúng tôi khuyên bạn nên suy nghĩ cẩn thận về việc nghiên cứu ngân hàng bạn chọn.
Hạn mức và lãi suất thẻ tín dụng
Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng cấp cho chủ thẻ để sử dụng. Hạn mức này được cấp trên cơ sở thông tin xác thực của ngân hàng về thu nhập thường xuyên và tính ổn định của khoản thu nhập này. Khi khách hàng thanh toán đủ số tiền đã chi tiêu cho ngân hàng, họ được cấp hạn mức cho một thời hạn tín dụng mới. Ngân hàng có hạn mức tín dụng cao có thể đáp ứng nhu cầu mua sắm, chi tiêu của khách hàng, đồng thời lãi suất thấp để hạn chế khả năng trả lãi cao do chậm trả. Thông thường các ngân hàng có lãi suất cho vay thấp, lãi suất vay qua thẻ tín dụng cũng vô cùng ưu đãi và phù hợp.
Phí hàng năm
Phí thường niên thẻ tín dụng là khoản phí hàng năm mà chủ thẻ phải trả cho ngân hàng để duy trì thẻ. Chi phí này thay đổi tùy theo ngân hàng, bạn có thể chọn ngân hàng có phí thường niên hợp lý và chấp nhận được nếu dịch vụ của ngân hàng này tốt. Tùy theo nhu cầu, hạn mức và ưu đãi mà phí thường niên sẽ thay đổi.
Khuyến mãi, ưu đãi
Các loại thẻ tín dụng đều có nhiều ưu đãi mua hàng dành cho chủ thẻ. Bạn sẽ có cơ hội được hưởng lợi từ việc giảm giá sản phẩm, nhận voucher khuyến mại, chương trình tri ân và nhận quà tặng thường xuyên. Ngoài ra, mạng lưới điểm sử dụng rộng lớn như nhà hàng, khách sạn, spa, trung tâm mua sắm và dịch vụ du lịch, một số thẻ còn có đặc quyền tích lũy dặm bay, bảo hiểm du lịch, hoàn tiền… Vì vậy, khi lựa chọn mở thẻ, bạn phải xem xét các đặc quyền bạn có thể có được.
Tính bảo mật
Thẻ tín dụng được sử dụng rộng rãi khiến người khác dễ dàng đánh cắp thông tin. Một ngân hàng có hệ thống bảo mật tốt đồng nghĩa với việc tiền của bạn cũng được “an toàn”, giúp bạn yên tâm sử dụng thẻ rộng rãi khi mua sắm trực tuyến trong và ngoài nước.
Tuy nhiên, bạn cũng phải có trách nhiệm bảo vệ thẻ của mình và bảo mật thông tin của bạn. Không đưa thẻ của mình cho người khác sử dụng, khi bị mất thẻ phải báo ngay cho ngân hàng để phong tỏa thẻ kịp thời tránh tổn thất tài chính cũng như mất thông tin cá nhân.
Top 10 ngân hàng làm thẻ tín dụng tốt nhất hiện nay
Ngân hàng vietcombank
Là một ngân hàng uy tín hàng đầu với số vốn đăng ký lớn. Hạng mục thẻ tín dụng Vietcombank rất phổ biến.
Vietcombank hiện có các dòng thẻ chính liên kết với các tổ chức phát hành thẻ lớn là Visa, Mastercard, American Express và JCB. Mỗi dải thẻ được chia thành nhiều hạng khác nhau, hạn mức linh hoạt phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Dưới đây là một số tính năng nổi bật của sản phẩm thẻ tín dụng Vietcombank:
- Hạn mức thẻ: linh hoạt tùy theo loại thẻ và hạng thẻ, từ 70 triệu đồng đến 300 triệu đồng
- Phí thường niên: từ 100.000 đến 3.000.000 VND/thẻ/năm.
- Lãi suất thẻ tín dụng: từ 15% đến 18%/năm
- Điều kiện thu nhập mở thẻ:
- Các loại thẻ với nhiều ưu đãi được cập nhật liên tục trong năm mang đến nhiều tiện ích cho khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng, hàng không, bảo hiểm, du lịch và giải trí.
Ngân hàng BIDV
BIDV cũng hợp tác với các tổ chức phát hành thẻ uy tín như Visa, Mastercard. Trong mỗi loại thẻ lại được chia thành các hạng, phù hợp với điều kiện của khách hàng.
Mỗi sản phẩm thẻ tín dụng đều có những tính năng và ưu đãi nhất định, bao gồm:
- Hạn mức tín dụng: Từ 10 triệu đồng đến 300 triệu đồng
- Phí thường niên: 100.000 – 1.000.000 VND/thẻ/năm
- Lãi suất: 10.5% – 18%/năm
- Yêu cầu thu nhập tối thiểu: 4 triệu đồng/tháng (có thể thay đổi theo hạng thẻ).
Ngân hàng HSBC
HSBC đang hợp tác với Visa ra mắt sản phẩm thẻ gồm 3 hạng thẻ: thẻ chuẩn, thẻ hoàn tiền và thẻ bạch kim. Sau đây là một số tính năng nổi bật của sản phẩm thẻ tín dụng HSBC:
- Hạn mức tín dụng: Tùy từng hạng thẻ có thể lên đến 1 tỷ đồng.
- Phí thường niên: Miễn phí thường niên trọn đời.
- Lãi suất: 33%/năm.
- Điều kiện lương tối thiểu: từ 9 triệu đồng/tháng trở lên đối với người Việt Nam và từ 36 triệu đồng/tháng đối với người nước ngoài.
Ngân hàng VPBank
VPBank là một ngân hàng trẻ nhưng đã có nhiều thành tựu, cung cấp các dịch vụ và lợi ích tốt cho khách hàng. Hai sản phẩm thẻ tín dụng nổi bật của VPBank là Mastercard và Visa với nhiều hạng thẻ khác nhau phù hợp với từng phân khúc khách hàng.
- Hạn mức thẻ tín dụng: Tối đa có thể lên tới 1 tỷ đồng.
- Phí thường niên: từ 150.000 – 1.200.000 VND/thẻ/năm.
- Lãi suất thẻ tín dụng: 20% đến 32%/năm.
- Yêu cầu thu nhập tối thiểu: Từ 8 triệu đồng/tháng trở lên.
Citibank
Thẻ tín dụng Citibank nổi tiếng với các ưu đãi mua sắm, ăn uống, chiết khấu tốt… với số tiền quy đổi được tự động cộng dồn trong năm, ưu đãi mua sắm, ăn uống, du lịch lên đến 50% và hạn mức tín dụng cao nhất lên đến 900 triệu đồng. .
- Hạn mức thẻ tín dụng: tối đa có thể lên tới 900 triệu đồng.
- Phí thường niên: từ 400.000 – 2.700.000 VND/thẻ/năm.
- Lãi suất: 33%/năm.
Ngoài ra, Citibank có chương trình hỗ trợ vay tiêu dùng tín chấp qua thẻ lên đến 10 lần lương hoặc lên đến 600.000.000 VND.
Đặc biệt, thẻ tín dụng Citi Cash Back mang lại Hoàn tiền tốt nhất thị trường hiện nay, lên đến 5% chi tiêu, có thể hoàn tiền lên đến 7.200.000 VND mỗi năm và số tiền hoàn không bao giờ hết.
Ngân hàng Standard Chartered
Standard Chartered là ngân hàng có lịch sử lâu đời, hoạt động tín dụng ổn định và năng động tại một trong những thị trường tài chính lớn nhất thế giới. Hiện tại, Standard Chartered cung cấp 3 loại thẻ rất được ưa chuộng với hàng loạt khuyến mại và hoàn tiền lớn khi sử dụng thẻ:
- Thẻ tín dụng ưu tiên WorldMiles
- Thẻ tín dụng WorldMiles
- Thẻ tín dụng Platinum CashBack
Một số tính năng của thẻ tín dụng Standard Chartered bao gồm:
- Hạn mức tín dụng: căn cứ vào thu nhập của khách hàng.
- Phí thường niên: 700.000 – 2.000.000 VND/thẻ/năm (áp dụng từ năm thứ 2, năm đầu tiên phí thường niên từ 100.000 – 1.500.000 VND/thẻ/năm).
- Lãi suất: 29,4% – 32,84%/năm (tùy loại thẻ).
Ngân hàng VIB
Thẻ tín dụng VIB mang đến cho khách hàng nhiều ưu đãi xuyên suốt trong năm từ các đối tác nhà hàng, du lịch, spa, mua sắm… Khách hàng thanh toán dễ dàng với hơn 33 triệu điểm chấp nhận thẻ. và rút tiền mặt từ hơn 1,9 triệu máy ATM trên toàn thế giới.
Tùy theo hạng và loại thẻ mà các ưu đãi khách hàng có thể nhận được là khác nhau. Dưới đây là một số tính năng nổi bật của thẻ tín dụng VIB.
- Hạn mức tối đa có thể lên tới: 2 tỷ đồng.
- Phí thường niên: dao động từ 499.000 đến 1.299.000 đồng/thẻ/năm.
- Lãi suất:
- Đối với giao dịch mua hàng: 2,96%/tháng cho 3 kỳ sao kê đầu tiên kể từ ngày phát hành thẻ và từ 2,29% đến 3,29% cho các tháng tiếp theo.
- Đối với giao dịch rút tiền: 1,58% – 2,17%/tháng.
- Điều kiện thu nhập tối thiểu: Từ 7 triệu đồng/tháng trở lên.
Ngân hàng Sacombank
Với thẻ tín dụng nội địa Sacombank, khách hàng chỉ cần có thu nhập trung bình từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng là có thể làm được. Sử dụng thẻ tín dụng Sacombank, khách hàng sẽ được hưởng ưu đãi tại các sân golf, khách sạn 5 sao, thời trang cao cấp,… ở bất kỳ đâu trên thế giới. Các loại thẻ tín dụng Sacombank phổ biến:
- Gia đình Sacombank
- Thẻ tín dụng quốc tế Sacombank MasterCard
- Thẻ tín dụng quốc tế Sacombank Visa
- Thẻ tín dụng quốc tế Sacombank JCB Car Card
Ngoài ra, sản phẩm thẻ tín dụng Sacombank Visa Platinum với hạn mức lên đến 1 tỷ đồng và phí thường niên khoảng 999.000 đồng/năm.
Nhìn chung, thẻ tín dụng Sacombank có những đặc điểm sau:
- Hạn mức tối đa: có thể lên tới 500 triệu đồng.
- Phí thường niên: từ 200.000 đến 19.999.000 VND/thẻ/năm
- Lãi suất: 1.25% – 2.77%/tháng
- Yêu cầu thu nhập tối thiểu: từ 3 – 5 triệu đồng trở lên.
Ngân hàng công thương
Vietinbank cung cấp nhiều loại thẻ tín dụng phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, chỉ với thu nhập từ 2,5 triệu đồng/tháng là bạn có thể mở thẻ tín dụng tại Vietinbank. Một số thẻ tín dụng Vietinbank phổ biến như:
- Thẻ tín dụng quốc tế Premium Banking
- Thẻ tín dụng quốc tế chữ ký Visa
- Thẻ tín dụng quốc tế VietinBank Cremium Visa
- Thẻ tín dụng quốc tế VietinBank JCB
- Thẻ tín dụng quốc tế VietinBank MasterCard
- Thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank Mastercard Platinum Cashback
- Thẻ tín dụng quốc tế VietinBank Visa Platinum
Một số tính năng của thẻ tín dụng VietinBank:
- Hạn mức thẻ: Mức linh hoạt, phù hợp với điều kiện của khách hàng.
- Phí thường niên: từ 100.000 đến 4.999.000 VND/thẻ/năm tùy loại thẻ và hạng thẻ
- Lãi suất: Chỉ từ 18,5%/năm
Ngân hàng Tiên Phong
TPBank là một ngân hàng trẻ, năng động và có nhiều tiềm năng. Hiện TPBank cung cấp đa dạng các loại thẻ tín dụng với ưu đãi khủng như trải nghiệm chơi golf, hoàn tiền 0,5% khi giao dịch, hoàn tiền 10% khi chi tiêu. trong lĩnh vực giáo dục, y tế,…
Một số thẻ tín dụng TPBank tiêu biểu như:
- Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard Golf Privé
- Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard Private Club
- Thẻ tín dụng quốc tế TPBank VISA Platinum
- Thẻ tín dụng quốc tế TPBank VISA Gold
- Thẻ Tín Dụng Quốc Tế TPBank VISA Chuẩn
- Thẻ tín dụng quốc tế TPBank VISA FreeGo
- Thẻ tín dụng quốc tế TPBank VISA Signature
Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Khi Sử Dụng Thẻ Tín Dụng
Tôi có thể rút tiền bằng thẻ tín dụng không?
Trên thực tế, thẻ tín dụng có thể rút tiền nhưng hầu hết mọi người không sử dụng, bởi phí rút tiền từ thẻ tín dụng rất cao (thường trên dưới 4%), ngoài ra còn gây nợ khó đòi cho ngân hàng. Chức năng chính của thẻ tín dụng là thanh toán, không phải để “mượn” tiền.
Phí và lãi suất thẻ tín dụng?
Hiện tại, thẻ tín dụng ở Việt Nam có chu kỳ thanh toán khoảng 30 ngày, trong đó ngân hàng sẽ đóng giao dịch của bạn và có thời gian ân hạn (tức là thời gian hoàn tiền) trong 15 ngày.
Phí sử dụng thẻ bao gồm:
- Phí hàng năm
- Phí rút tiền mặt
- phạt muộn
- Phí giới hạn tín dụng
Thời hạn thanh toán bằng thẻ tín dụng?
Sao kê thẻ tín dụng sẽ được gửi cho bạn hàng tháng. Mọi giao dịch từ kỳ sao kê sẽ được liệt kê chi tiết. Ngày đến hạn thanh toán là 15 ngày kể từ ngày sao kê.
Sự khác biệt giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ là gì?
- Thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép bạn “vay tiền” ngân hàng để chi tiêu. Hạn mức chi tiêu sẽ là một hạn mức nhất định được cấp căn cứ vào hồ sơ mở thẻ. Bạn phải trả lại số tiền đã “tạm vay” bằng thẻ tín dụng cho ngân hàng trong vòng khoảng 15 ngày kể từ ngày lập bảng sao kê. Sau thời gian này, số tiền sẽ được tính thêm lãi suất.
- Thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán mà bạn chỉ có thể sử dụng tối đa số tiền trong thẻ. Bạn càng gửi nhiều tiền, bạn càng có thể chi tiêu nhiều hơn.
Với những thông tin trên chắc hẳn bạn đã có quyết định cho mình nên mở thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt nhất hiện nay, hoặc nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy đăng ký tư vấn để lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu. và để thẻ tín dụng của bạn thực hiện công việc “tiết kiệm mua sắm” mỗi khi bạn ra ngoài.